mot-te-bang-bao-nhieu-tien-viet-nam

1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam bạn đã biết chưa?

Nhu cầu đổi tiền tệ (đồng nhân dân tệ Trung Quốc) ngày càng cao trên toàn thế giới chứ không riêng gì Việt Nam. Cho nên, hiện nay rất nhiều người đang quan tâm tới vấn đề 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt. Nội dung bài viết sau  Gioiaseghers sẽ giúp bạn có được câu trả lời chính xác nhất.

1. Nhân dân tệ (CNY) là gì?

Nhân dân tệ là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB và giao dịch quốc tế với tên gọi CNY. Đồng nhân dân tệ được đưa vào danh sách các đồng tiền dự trữ trên thế giới nên ngày càng được sử dụng phổ biến.

1-nhan-dan-te-bang-bao-nhieu-tien-viet
Tiền nhân dân tệ là gì? 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

Trước khi tìm hiểu 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt, bạn cần nắm được các thông tin cơ bản về đồng nhân dân tệ như sau:

  • Đồng nhân dân tệ được viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB
  • Tên giao dịch quốc tế của đồng nhân dân tệ là CNY – China Yuan
  • Tên chữ cái latin của đồng nhân dân tệ là Yuan
  • Ký hiệu quốc tế của đồng nhân dân tệ là ¥

Đơn vị đếm của đồng nhân dân tệ là: Yuan (Nguyên), Jiao (giác) và Fen (Phân). Trong đó:

  • 1 Juan = 10 Jiao
  • 10 Jiao = 100 Fen

=> Tương đương: 1 tệ = 10 hào = 10 xu.
Hiện nay, Trung Quốc đang lưu hành 2 loại tiền bao gồm tiền giấy và tiền xu với các mệnh giá:

  • Tiền xu: 1, 2, 5 hào và 1 tệ.
  • Tiền giấy: 1, 2, 5 hào và 1, 2, 5, 100, 20, 50, 100 tệ.

2. Vậy 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam trong năm 2022?

Nhu cầu đổi tiền tệ sang tiền Việt và ngược lại ngày càng cao để phục vụ nhu cầu du lịch, buôn bán rất đa dạng. Cho nên, việc nắm được mức giá tệ cũng như cách quy đổi là rất quan trọng nhằm tránh thiệt túi tiền của bạn.
Theo tỷ giá đối soát cập nhất mới nhất trong tháng 4/2022 thì tỷ giá đồng nhân dân tệ đổi ra tiền Việt Nam sẽ như sau:

1 nhân dân tệ (CNY) = 3.615 VND

Theo đó, bạn có thể dễ dàng tính được các mức giá khác nhau của hôm nay là:

  • 10 nhân dân tệ (CNY) = 36.150 VND
  • 100 nhân dân tệ (CNY) = 361.500 VND
  • 1000 nhân dân tệ (CNY) = 3.615.000 VND
  • 1 vạn tệ (CNY) = 36.150.000 VNĐ
  • 1 triệu tệ (CNY) = 3.615.000.000 VNĐ

3. Ý nghĩa của việc theo dõi tỷ giá nhân dân tệ (CNY)

Việc theo dõi tỷ giá nhân dân tệ có ý nghĩa trong 2 lĩnh vực mà ở trên chúng tôi đã nói đến. Cụ thể là:

  • Trong du lịch: Gần như các nhà hàng, khu mua sắm nhỏ tại Trung Quốc không chấp nhận thanh toán bằng tiền Việt hoặc nếu có thì thanh toán thẻ Visa, Mastercard nên để phục vụ nhu cầu đi du lịch bạn cần đổi tiền tệ.
  • Trong kinh doanh: Vì giá tệ thay đổi mỗi ngày nên cần nắm bắt được tỷ giá tệ mỗi ngày để phục vụ hoạt động giao thương đa dạng giữa Việt Nam và Trung Quốc.

4. Tỷ giá nhân dân tệ soi với các đồng tiền khác

Bên cạnh việc nắm được 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt bạn cũng cần tìm hiểu tỷ giá tệ so với các đồng tiền khác. Dưới đây là bảng cập nhật mới nhất mà chúng tôi đã tổng hợp để chia sẻ tới bạn.

tien-te-so-voi-cac-dong-tien-khac
Tiền nhân dân tệ thay đổi lên, xuống theo từng thời điểm so với các đồng tiền khác
Nhân dân tệ (CNY) Chuyển đổi
Nhân dân tệ / Đô la Mỹ 1 USD = 6.5 CNY
Nhân dân tệ / EURO 1 UER = 8.0 CNY
Nhân dân tệ / Bảng Anh  1 GBP = 8.8 CNY
Nhân dân tệ / Đô la Đài Loan 1 TWD = 0,2 CNY

5. Các địa điểm đổi nhân dân tệ uy tín nhất cả nước

Bạn đang loay hoay không biết 1 tệ đổi được bao nhiêu tiền Việt Nam và nên đổi tiền tệ ở đâu uy tín, đừng lo lắng bởi ngay sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn các địa chỉ đổi tiền tệ cực kỳ uy tín như sau.

5.1. Đổi tiền tệ tại Hà Nội

1-te-bang-bao-nhieu-tien-viet
Đổi tiền nhân dân tệ các các ngân hàng là uy tín nhất
  • Các ngân hàng: Vietcombank, MB Bank, Eximbank, TP Bank…
  • Phố giao dịch tiền tệ Hà Trung.
  • Một số tiền vàng lớn có dịch vụ đổi tiền tệ.

5.2. Đổi tiền tệ tại TP. Hồ Chí Minh

  • Các ngân hàng: Vietcombank, MB Bank, Eximbank, TP Bank…
  • Các tiệm vàng lớn: Tiệm vàng ở đường Lê Thánh Tôn (Quận 1), Đường Lê Văn Sỹ (Quận 3)…

5.3. Đổi tiền tại biên giới và các tỉnh thành

  • Các chi nhánh ngân hàng.
  • Điểm giao dịch / đổi tiền gần cửa khẩu.

Lưu ý: Khi có nhu cầu đổi tiền tệ để phục vụ nhu cầu đi du lịch hay buôn bán thì bạn nên tìm hiểu 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt trước. Nếu thấy được giá thì nên đổi luôn tránh trước hợp đổi tiền Việt sang nhân dân tệ mà tỷ giá tệ quá cao thì người thiệt sẽ là bạn và ngược lại. Đồng thời, nên chọn những địa chỉ đổi tiền tệ uy tín, có lợi cho bạn nhất.

6. Cách phân biệt tiền nhân dân tệ thật – giả đơn giản nhất

Ngày nay, để đổi tiền Việt sang nhân dân tệ hay ngược lại rất đơn giản. Tuy nhiên, nhu cầu đổi tiền càng cao thì các đơn vị cung cấp dịch vụ đổi tiền càng nhiều trong đó có không ít địa chỉ kém chất lượng. Để tránh gặp phải các rủi ro không đáng có bạn nên lưu ý một số điều sau.

  • Khi thực hiện giao dịch đổi tiền Việt sang tiền nhân dân tệ nếu không giao dịch tại ngân hàng nhà nước lớn / ngân hàng uy tín thì bạn nên yêu cầu người bán đưa tiền nhân dân tệ mới. Bởi những tờ tiền mới sẽ giúp bạn nhận biết tiền thật, tiền giả dễ dàng hơn so với các đồng tiền cũ.
  • Với những tờ tiền thật bạn sẽ nhận biết được dưới ánh sáng nhờ các đường nét rõ ràng, sắc nét và thanh mảnh.
  • Tiền nhân dân tệ thật khi gặp phải nước thì các đường nét trên tờ tiền vẫn không bì mờ. Ngược lại, tiền giả sẽ nhanh chóng bị nhạt nhòa, không còn rõ ràng.
  • Thêm nữa, khi bạn sờ vào cổ áo của Chủ tịch Mao Trạch Đông trên tờ tiền thật sẽ có độ nhám nhất định, còn tiề giả thì trơn và không bị nhám.
  • Tiền nhân dân tệ thật được sản xuất bằng quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng nên tờ tiền sẽ có cảm giác dai, chắc chắn và mực in bền màu. Khác hẳn đó thì những tờ tiền tệ giả sẽ dễ bị giãn, rách và bong mực.

Trên đây là thông tin về 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt cùng các thông tin liên quan. Mong rằng bài viết này đã đem lại cho bạn nhiều thông tin hữu ích giúp bạn thực hiện quá trình đổi tiền tệ thuận lợi hơn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!